Treasure

TREASURE

Đây là tên gọi của các buff có được nhờ hoàn thành một ải trong 3 chương Eoc, ItF hay CotC. Mỗi treasure đều có tên được đặt theo đặc trưng của địa danh mà ải đó đại diện cho và có 3 cấp bậc theo độ hiếm: Inferior (đồng), Normal (bạc) và Superior (vàng). Buff sẽ đạt được hiệu quả cao nhất khi tất cả treasure đều có độ hiếm Superior.
Không có một người chơi lão làng nào có thể bảo rằng Treasure không quan trọng. Không chỉ đơn giản là tăng chỉ số HP, ATK và hiệu quả của effect lên kẻ địch, một số Treasure còn tăng khả năng của Cat Cannon, giảm thời gian hồi Energy, tăng giới hạn Energy hay thậm chí là tăng lượng XP nhận được. Quan trọng nhất, tất cả những hiệu ứng này sẽ tồn tại vĩnh viễn.
Hiện nay, vẫn chưa có công thức tính toán chính xác số lần cần thiết để có thể nhận được Superior Treasure. Cách duy nhất có lẽ là đánh lại một ải nhiều lần (Kèm theo tích đức) cho đến khi nào nhận được thì thôi. Ngoài ra, khi người chơi sử dụng Treasure Radar và hoàn thành ải, tỉ lệ nhận được Superior Treasure là 100%. Vào khung giờ Treasure Festival, tỉ lệ rớt Treasure cũng được nhân lên gấp đôi.

Huy hiệu Z nhận được khi hoàn thành màn Zombie Outbreak không phải là Treasure, tuy nhiên nếu bạn có thể sưu tầm hết bộ huy hiệu này thì tỉ lệ rớt Treasure trong chương đó cũng được nâng lên theo.

Người chơi có thể kiểm tra tiến độ sưu tầm Treasure nhờ vào mục Treasure trong Menu. Chọn Menu -> Treasure và bạn có thể kiểm tra tiến độ và nội dung từng buff cũng như các màn rớt treasure cần để kích hoạt buff đó.

Danh sách Treasure:

Empire of Cats:

  • Energy Drink: Tăng tốc độ sinh tiền trong trận (tối đa được 100%, tức gấp đôi) . Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ tăng được 300% (Gấp 4 lần)

Để kích hoạt Energy Drink cần:

  • Kimchi (Korea)
  • Portable Tent (Mongolia)
  • Shark Fin (China)
  • Collar of the Gilded (Thailand)
  • Smiles of Children (Cambodia)
  • Banana (Philippines)
  • Topknot (Japan)
  • Giant Safe: Tăng giới hạn tiền trong trận (tối đa được + 1000). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được +3000

Để kích hoạt Giant Safe cần:

  • Didgeridoo (Australia)
  • Merlion (Singapore)
  • Tropical Juice (Maldives)
  • Curry (India)
  • Relativity Clock: Giảm thời gian hồi mèo trong trận (tối đa được 1s). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được giảm 3s

Để kích hoạt Relativity Clock cần:

  • Devotion (Nepal)
  • Resort Property (Dubai)
  • Oil (Saudi Arabia)
  • Seal of Masai (Kenya)
  • Aye aye (Madagascar)
  • Philosopher’s Stone: Tăng lượng XP nhận được từ trận đấu (tối đa được 50%, tức tăng 1,5 lần). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được tăng 2,5 lần.

Để kích hoạt Philosopher’s Stone cần:

  • Vuvuzela (South Africa)
  • Cacao (Ghana)
  • Silky Sand (Sahara)
  • Hieroglyph (Egypt)
  • Rug (Turkey)
  • Vodka (Russia)
  • Zeus Nail Clippings (Greece)
  • Smart Material Wall: Tăng chỉ số HP của Cat Base (tối đa được +7000). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được + 21000.

Để kích hoạt Smart Material Wall cần:

  • Pizza (Italy)
  • Cruiser (Monaco)
  • Beer (Germany)
  • Super Register: Tăng lượng tiền nhận được khi hạ gục kẻ địch (tối đa được 50%, tức tăng 1,5 lần). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ tăng 2,5 lần.

Để kích hoạt Super Register cần:

  • French Bread (France)
  • Passion (Spain)
  • Folktales (Denmark)
  • Legendary Cat Shield: Tăng chỉ số HP của mèo (tối đa được 50%, tức tăng 1,5 lần). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ tăng 2,5 lần.

Để kích hoạt Legendary Cat Shield cần:

  • Income Tax (Norway)
  • Fish and Chips (United Kingdom)
  • Santa’s Beard (Greenland)

 

  • Legendary Cat Sword: Tăng chỉ số ATK của mèo (tối đa được 50%, tức tăng 1,5 lần). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ tăng 2,5 lần.

Để kích hoạt Legendary Cat Sword cần:

  • Maple Syrup (Canada)
  • Musical (New York)
  • Flight Recorder (Bermuda)
  • Steel Beans (Jamaica)
  • Coffee Beans (Colombia)
  • Carnival Costume (Brazil)
  • Beef (Argentina)
  • Energy Core: Tăng chỉ số ATK của Cat Cannon (tối đa được + 500). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được +1500

Để kích hoạt Energy Core cần:

  • Inca Textiles (Machu Picchu)
  • Mini Moai Statue (Easter Island)
  • Cactus (Mexico)
  • Space Rations (NASA)
  • Slot Machine (Las Vegas)
  • Actress Hair (Hollywood)
  • Turbo Machine: Giảm thời gian hồi của Cat Cannon (tối đa được 5s). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được giảm 15s.

Để kích hoạt Turbo Machine cần:
+   Fur (Alaska)

  • Management Bible: Tăng giới hạn Energy (tối đa + 60). Vì có 3 chương nên tổng cộng được + 180.

Để kích hoạt Management Bible cần:

  • Macadamia Nuts (Hawaii)
  • Moon (Moon)

Into the Future

  • Aqua Crystal – Plasma Crystal: Giảm sức mạnh của kẻ địch Alien (không phải Starred) (tối đa giảm được 100%) Vì có 3 chương và 2 effect nên tổng cộng được giảm 600% (Ban đầu, sức mạnh của kẻ địch Alien trong ItF tăng gấp 7 lần so với sức mạnh ban đầu)

Để kích hoạt Aqua Crystal cần:

  • Home Electronics (Japan)
  • Piroshki (Russia)
  • Hamlet (Denmark)
  • Flamenco Dance (Spain)
  • Marble Pillar (Greece)
  • Maharajah Throne (India)
  • Apsara Crown (Cambodia)
  • Drop Bear (Australia)

Để kích hoạt Plasma Crystal cần:

  • Nature Preserve (Madagascar)
  • Mummy Wrappings (Egypt)
  • Swazi Candle (South Africa)
  • Inti Watana (Machu Picchu)
  • Somebrero (Mexico)
  • Dogsled (Alaska)
  • Hotdog Cart (New York)
  • Futbol (Brazil)
  • Ancient Tablet: Tăng chỉ số HP của Cat Base (tối đa được + 7000). Vì có 3 chương nên tổng cộng được +21000.

Để kích hoạt Ancient Tablet cần:

  • Ginseng Root (Korea)
  • Panda Cub (China)
  • Mongol Horse (Mongolia)
  • Mysterious Force: Giảm thời gian hồi của Cat Cannon (tối đa được 10s). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được giảm 30s.

Để kích hoạt Mysterious Force cần:

  • Deep Sea Water (The Great Abyss)
  • Cosmic Energy: Tăng chỉ số ATK của Cat Cannon (tối đa được + 500). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được +1500

Để kích hoạt Cosmic Energy cần:

  • Viking Boat (Norway)
  • Double Decker Bus (United Kingdom)
  • Bratwurst (Germany)
  • Chardonnay (France)
  • Formula One Car (Monaco)
  • Void Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Black. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Black +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Black +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Black +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Black +10%

Để kích hoạt Void Fruit cần:

  • Oasis (Sahara)
  • Highlife Band (Ghana)
  • Mate (Argentina)
  • Moai Mold (Easter Island)
  • Blood Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Red. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Red +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Red +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Red +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Red +10%

Để kích hoạt Blood Fruit cần:

  • Balut (Philippines)
  • Peranakan Bowl (Singapore)
  • Running Shoes (Kenya)
  • Racing Camel (Saudi Arabia)
  • Sky Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Floating. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Floating +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Floating +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Floating +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Floating +10%

Để kích hoạt Sky Fruit cần:

  • Bag of Emeralds (Columbia)
  • Dreadlocks (Jamaica)
  • Oscar Statue (Hollywood)
  • Poker Chips (Las Vegas)
  • Heaven Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Angel. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Angel +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Angel +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Angel +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Angel +10%

Để kích hoạt Heaven Fruit cần:

  • Poutine (Canada)
  • Sea Kayak (Greenland)
  • Astronaut Helmet (NASA)
  • Hurricane Wind (Bermuda)
  • Time Machine: Giảm thời gian hồi năng lượng (tối đa 10s / Phút). Vì có 3 chương nên tổng cộng được giảm 30s/Phút (tức 2 Energy/phút)

Để kích hoạt Time Machine cần:

  • Cannoli (Italy)
  • Belly Dancer (Turkey)
  • Skyscraper (Dubai)
  • Prayer Flags (Nepal)
  • Massage Handbook (Thailand)
  • Future Tech: Tăng giới hạn Energy (tối đa + 30). Vì có 3 chương nên tổng cộng được + 90.

Để kích hoạt Future Tech cần:

  • Floating Rock (Floating Continent)
  • S. Flag (Moon)

Cats of the Cosmos

  • Stallar Garnet – Phoebe Beryl – Lunar Citrine – Ganymede Topaz Callisto Amethyst: Giảm sức mạnh của kẻ địch Starred Alien (Tối đa được 100%). Vì có 3 chương và 5 effect nên tổng cộng có thể được giảm tới 1500% (ban đầu, kẻ địch Starred Alien trong CotC tăng gấp 16 lần so với sức mạnh ban đầu)

Lưu ý, kẻ địch Starred Alien không bị ảnh hưởng bởi Aqua Crystal và Plasma Crystal thuộc ItF.
            Để kích hoạt Stallar Garnet cần:

  • Humanity (Earth)
  • Martian Ruins (Mars)
  • Gasses (Jupiter)
  • Myster Rings (Saturn)
  • Gilded Stone (Venus)

Để kích hoạt Phoebe Beryl cần:

  • Nitrogen (Triton)
  • Darkness (Pluto)
  • Geometry (Red Rectangle)
  • Parka (Eskimo Nebula)
  • Glint (Catseye Nebula)

Để kích hoạt Lunar Citrine cần:

  • Keel (Canopus)
  • Zither (Vega)
  • Bull (Aldebaran)
  • Orion’s Belt (Betelgeuse)
  • Swan (Deneb)

Để kích hoạt Ganymede Topaz cần:

  • Humanoids (Buutara)
  • Hope (Moskandag)
  • Pop Idol (Corona)
  • Tangy Sauce (Soba IV)
  • Pickled Veggies (Plumpit)

Để kích hoạt Callisto Amethyst cần:

  • Spaceship (Aguham)
  • Confettti (Somolon)
  • Mushrooms (Ababwa)
  • Ominous Face (Titan)
  • The Force (Skelling)
  • Titanium Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Metal. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Metal +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Metal +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Metal +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Metal +10%

Để kích hoạt Titanium Fruit cần:

  • Water (Mercury)
  • Sunspot (Sun)
  • Purple Clock (Uranus)
  • Trident (Neptune)
  • Antimatter Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Zombie. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Zombie +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Zombie +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Zombie +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Zombie +10%

Để kích hoạt Antimatter Fruit cần:

  • Yolk (Egg Nebula)
  • Gourd (Calabash Nebula)
  • Hawk (Altair)
  • Big Dog (Sirius)
  • Enigma Fruit: Tăng hiệu quả của effect lên kẻ địch Alien. Khi cả 3 chương đều đạt mức 100% (tất cả đều là Superior):
  • Massive Damage lên kẻ địch Alien +1x
  • Strong Against, Resistant lên kẻ địch Alien +20%
  • Freeze, Slow, Knockback lên kẻ địch Alien +20%
  • Strengthen, Weaken lên kẻ địch Alien +10%

Để kích hoạt Enigma Fruit cần:

  • Antennae (Cosmic Lounge)
  • Forehead (Sighter’s Star)
  • Dad Jokes (Kaiou)
  • Milky Way (Magellanic)
  • Dark Matter: Tăng giới hạn Energy (tối đa + 30). Vì có 3 chương nên tổng cộng được + 90.

Để kích hoạt Dark Matter cần:

  • Moon Rocks (Darararah)
  • Space Colony (Thanxbye)
  • Cross (Mertoz)
  • Crescent Moon (Urura)
  • Neutrino: Tăng lượng XP nhận được từ trận đấu (tối đa được tăng 6,3%). Vì có 3 chương nên tổng cộng sẽ được tăng 18,9%

Để kích hoạt Neutrino cần:

  • Monkey Gang (Gorigori)
  • Cool Dude (Crimson Star)
  • Mythology (Andromeda)
  • Origin (The Big Bang)
  • Mystery Mask: Giảm chỉ số của Cat God (Boss) từ 1100% xuống 100%. Tuy nhiên, effect này chỉ có tác dụng đối với chính chương đó (Không cộng dồn và cũng không có hiệu quả ở chương tiếp theo)
  • Transmission (Broton)
  • 3 Minutes (N77 Nebula)
  • Spacetime (Black Hole)
The Battle Cats Việt Nam